Muối NaClO có tên là
A. Natri hipoclorơ.
B. Natri hipoclorit.
C. Natri peclorat.
D. Natri hipoclorat.
Dẫn khí Clo vào dung dịch chứa 44,8(g0 Natri hidroxit vừa đủ thu được Natri Clorua , Natri hipoclorit ( NaCLO) và Nước . Tính khối lượng Muối ăn thu được bằng 2 cách
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
nNaOH = \(\dfrac{44,8}{40}\)= 1,12 mol.
=> nNaCl = \(\dfrac{1,12}{2}\)= 0,56 <=> mNaCl = 0,56.58,5 = 32,76 gam
Cách 2: Áp dụng ĐLBT khối lượng => mNaCl = mCl2 + mNaOH - mNaClO- mH2 = 0,56.71 + 1,12.40 - 0,56. 74,5 - 0,56.18 = 32,76 gam
Dung dịch hỗn hợp hai muối natri clorua và natri hipoclorit được gọi là gì?
A. Nước gia-ven
B. Nước muối
C. Nước axeton
D. Nước cất
Dung dịch hỗn hợp hai muối natri cloruavà natri hipoclorit được gọi là nước gia-ven
Đáp án: A
Thủy phân triglixerit X trong NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol C O 2 và c mol H 2 O . Liên hệ giữa a, b, c là
A. b – c = 5a
B. b = c – a
C. b – c = 4a
D. b – c = 6a
Chọn đáp án A
X l à C 17 H 35 C O O C 17 H 31 C O O C 17 H 33 C O O C 3 H 5
Thủy phân triglixerit X trong NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
A. b – c = 5a.
B. b = c – a.
C. b – c = 4a.
D. b – c = 6a.
Thủy phân triglixerit X trong NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
A. b = c – a
B. b – c = 5a.
C. b – c = 4a
D. b – c = 6a
Thủy phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
A. b – c = 5a
B. b – c = 7a
C. b – c = 4a
D. b – c = 6a
Chọn đáp án A
• Thủy phân X trong NaOH thu được hh 3 muối C17H33COONa, C177H35COONa và C17H31COONa
→ X là (C17H33COO)(C17H35COO)(C17H33COO)C3H5
→ Số liên kết π trong X là 1 + 2 + 3 = 6.
→ nCO2 - nH2O = 5nX → b - c = 5a
Thủy phân triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối gồm: natri oleat, natri stearat và natri linoleat. Khi đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được b mol CO2 và c mol H2O. Mối liên hệ giữa a, b, c là
A. b - c = 4a
B. b - c = 6a
C. b = c - a
D. b - c = 5a
Chọn đáp án D.
X có độ bội liên kết k = 3 + 1 + 2 - 6
=> Khi đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được b mol CO2 và c mol H2O thì mối liên hệ giữa a, b, c là:
5a = b - c
Thủy phân triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối gồm: natri oleat, natri stearat và natri linoleat. Khi đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được b mol CO2 và c mol H2O. Mối liên hệ giữa a, b, c là
A. b - c = 4a.
B. b - c = 6a.
C. b = c - a.
D. b - c = 5a.
Chọn đáp án D.
X có độ bội liên kết k= 3 + 1 + 2 =6
=> Khi đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được b mol CO2 và c mol H2O thì mối liên hệ giữa a, b, c là:
5a = b - c.
Phân loại các hợp chất sau thành 2 nhóm :
Nước, amoniac, metan, etilen, axit axetic, etan, axetilen, etanol, metanol, natri clorua, stronti clorua, Clorofom, natri hipoclorit, canxi monohiđrua, Mangan(II) oxit, axit cacbonic, cacbon monoxit, cacbon đioxit, nitrometan, iot, propan, benzen, đimetyl ete, metoxietan, hiđro, clotriflometan, glucozơ, nhựa PE, nhựa PVC.
Hợp chất vô cơ | Hợp chất hữu cơ |
Hợp chất vô cơ | Hợp chất hữu cơ |
Nước,amoniac,natri clorua,stronti clorua,natri hipoclorit,canxi monodirua,mangan II oxit,axit cacbonic, cacbon monoxit, cacbon dioxit, iot,hidro | metan, etilen, axit axetic, etan, axetilen, etanol, metanol,Clorofom,nitrometan,propan, benzen, đimetyl ete, metoxietan,clotriflometan, glucozơ, nhựa PE, nhựa PVC. |
Thuốc thử dùng để nhận biết H2SO4 và muối sunfat là *
A. dung dịch natri clorua (NaCl).
B. dung dịch natri hiđroxit (NaOH).
C. dung dịch bari clorua (BaCl2).
D. dung dịch canxi clorua (CaCl2).
Thuốc thử dùng để nhận biết H2SO4 và muối sunfat là ?
A Dung dịch natri clorua (NaCl)
B Dung dịch natri hidroxit (NaOH)
C Dung dịch bari clorua (BaCl2)
D Dung dịch canxi clorua (CaCl2)
Chúc bạn học tốt